Tên vạch kẻ đường |
Nhận dạng |
Ý nghĩa |
Vạch số 1-1 |
Vạch liền nét màu trắng, rộng 10cm |
Dùng để phân chia 2 dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều nhau, xác định ranh giới phần đường cấm, ranh giới nơi đỗ xe, ranh giới của làn xe ở vị trí nguy hiểm. Các xe tham gia giao thông không được đè lên vạch. |
Vạch số 1-2 |
Vạch liền, màu trắng, rộng 20 cm |
Xác định mép phần xe cơ giới với phần xe thô sơ, người đi bộ hoặc lề đường trên các trục đường. Các xe chạy được phép cắt ngang hoặc đè lên vạch khi cần thiết. |
Vạch số 1-3 |
Là vạch kép (2 vạch liên tục) màu trắng, có chiều rộng bằng nhau và bằng 10 cm, cách nhau 10 cm tính từ 2 mép vạch kề nhau |
Phân chia 2 dòng phương tiện giao thông từ 2 hướng ngược chiều nhau trên những đường có từ 4 làn đường trở lên. Các xe chạy không được phép đè qua vạch. |
Vạch số 1-4 |
Vạch liên tục màu vàng có chiều rộng 10 cm. |
Xác định nơi cấm dừng và cấm đỗ xe, áp dụng độc lập hoặc có thể kết hợp với biển báo cấm số 130 “Cấm dừng xe và đỗ xe” và kẻ ở mép đường hay ở trên hàng vỉa nơi có vỉa hè. |
Vạch số 1-5 |
Vạch đứt quãng, màu trắng, rộng 10 cm, tỷ lệ L1:L2 = 1:3. |
Phân chia 2 dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều nhau trên những đường có 2 hoặc 3 làn xe chạy hoặc xác định danh giới làn xe khi có từ 2 làn xe trở lên chạy theo một chiều. |
Vạch số 1-6 |
Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10 cm. Tỷ lệ L1:L2 = 3:1 |
Báo hiệu gần đến vạch 1-1 hay 1-11, để phân chia dòng xe ngược chiều hay cùng chiều. |
Vạch số 1-7 |
Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 0,1m, khoảng cách giữa hai vạch là 0,5m. |
Vạch được kẻ theo đường cong theo chiều xe chạy ở chỗ giao nhau khi lái xe cần định hướng chung để đảm bảo an toàn khi qua chỗ giao nhau. |
Vạch số 1-8 |
Vạch đứt quãng màu trắng rộng 0,4m |
Dùng để quy định ranh giới làn xe tăng tốc độ hoặc giảm tốc độ (gọi là chuyển tới làn đường) và làn xe chính của phần xe chạy. |
Vạch số 1-9 |
Vạch kép (hai vạch) đứt quãng, song song, màu trắng rộng 0,1m và cách nhau 0,1 m. |
Quy định ranh giới làn xe dự trữ mà trên làn này chiều xe chạy có thể thay đổi hoặc hoặc chiều thuận hoặc chiều đi ngược lại. Sự thay đổi hướng xe được điều khiển bằng tín hiệu đèn xanh và đỏ đặt trên làn xe. |
Vạch số 1.10 |
Vạch đứt quãng màu vàng. |
Xác định vị trí hay khu vực cấm đỗ xe. |
Vạch số 1-11 |
Hai vạch song song (vạch kép) màu trắng, một vạch đứt quãng và một vạch liền liền nét. |
Dùng để phân chia dòng phương tiện hai hướng ngược chiều nhau trên các đường có hai hoặc ba làn xe chạy. Lái xe được phép cắt ngang qua vạch từ phía có vạch đứt quãng. |
Vạch số 1-12 |
Vạch liên tục màu trắng có chiều rộng 40cm, kẻ ngang mặt đường |
Vạch chỉ rõ vị trí xe phải dừng lại khi có biển báo số 122 “Stop” hoặc khi có tín hiệu đèn đỏ. Vạch này kẻ ngang toàn bộ đường của hướng xe chạy.
Lưu ý: Trong trường hợp không có biển báo Stop, đèn báo hiệu hay người điều khiển giao thông thì vạch này không có hiệu lực |
Vạch số 1.13 |
Vạch hình tam giác cân màu trắng |
Chỉ rõ vị trí mà lái xe phải dừng để nhường cho các phương tiện khác ở đường ưu tiên. |
Vạch số 1.14 |
Vạch “Sọc ngựa vằn” |
Quy định nơi người đi bộ qua đường bao gồm các vạch song song với trục tim đường màu trắng chiều rộng 40cm, cách nhau 60cm. |
Vạch số 1.15 |
|
Xác định vị trí dành cho xe đạp đi cắt ngang qua đường đi của xe cơ giới. Ở nơi đường giao nhau không có người, tín hiệu điều khiển giao thông thì xe đạp phải nhường đường cho phương tiện cơ giới chạy trên đường cắt ngang đường xe đạp. |
Vạch 1.16.1 |
Vạch “ngựa vằn” ở trong chạy cắt chéo góc nhọn thành những tam giác. |
Xác định đảo phân chia dòng phương tiện ngược chiều nhau. |
Vạch 1.16.2 |
Vạch ở trong hình gãy khúc có đỉnh nằm trên đường phân giác của góc nhọn cùng chiều với góc nhọn. |
Xác định đảo phân chia dòng phương tiện theo cùng một hướng. |
Vạch 1.16.3 |
Vạch ở trong hình gãy khúc có đỉnh nằm trên đường phân giác ngược chiều với góc nhọn. |
Xác định đảo nhập dòng phương tiện. |
Vạch số 1.17 |
Vạch liên tục gãy khúc màu vàng (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh) |
Quy định vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng chạy theo tuyến quy định hoặc nơi tập kết của tắc -xi |
Vạch số 1.18 |
Vạch hình các mũi tên màu trắng |
Chỉ dẫn hướng đi cho phép của từng làn xe ở nơi giao nhau. Vạch này vẽ trước nơi giao nhau ở từng làn riêng bắt buộc lái xe phải tuân theo mũi tên chỉ hướng đi. |
Vạch số 1.19 |
Vạch hình các mũi tên màu trắng |
Báo sắp đến gần đoạn đường bị thu hẹp phần đường xe chạy, số làn xe theo hướng mũi tên bị giảm và lái xe phải từ từ chuyển làn đi theo mũi tên. |
Vạch số 1.20 |
Vạch hình tam giác màu trắng cao 4m, rộng của đáy tam giác là 1,6m |
Xác định khoảng cách còn 2m-25m đến vạch 1.13 và biển số 208 “Giao nhau với đường ưu tiên”. |
Vạch số 1.21 |
Vạch này là chữ “STOP” (Dừng lại) |
Xác định gần đến vị trí dừng lại Vạch số 1.12 và biển số 122 “Dừng lại”. Vạch số 1.21 cách vạch dừng xe từ 2 đến 25m. |
Vạch số 1.23 |
Vạch này màu trắng hình chữ A |
Quy định làn xe dành cho ô tô khách chạy theo tuyến quy định, kẻ trực tiếp trên làn xe dành riêng |